Hướng dẫn về lốp
Vách ngăn lốp
Thành lốp bảo vệ vành bánh xe ở bên trong và mang lại trải nghiệm lái xe thoải mái nhờ tính linh hoạt khi vào cua. Loại lốp, kích cỡ, cấu trúc, kiểu gai lốp, nhà sản xuất, tên thương hiệu và các thông tin chi tiết khác được đánh dấu trên thành lốp.
* Bấm vào các nút để xem tên và chức năng của từng bộ phận.
Tên thương hiệu
Tên sản phẩm
Kích cỡ lốp
Cảnh báo an toàn
UTQG
Nơi sản xuất
DOT
DOT (Bộ giao thông vận tải)
UTQG (Phân loại chất lượng lốp đồng loại)
độ mòn lốp
Mỗi lốp xe sẽ được phân loại theo hiệu suất gai lốp với từ ''TREADWEAR'' theo sau là một số gồm hai hoặc ba chữ số biểu thị cấp độ mòn gai lốp của lốp, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị mòn gai lốp danh nghĩa của NHTSA. Cấp độ mòn của gai lốp phải được thể hiện theo bội số của 20 (ví dụ: 80, 120, 160).
Lực kéo
Mỗi lốp xe sẽ được phân loại theo hiệu suất bám đường với từ ''TRACTION'', theo sau là các ký hiệu AA, A, B hoặc C. Chúng thể hiện khả năng dừng lại của lốp xe trên mặt đường ướt khi được đo trong các điều kiện được kiểm soát trên các bề mặt thử nghiệm được chỉ định của chính phủ nhựa đường và bê tông.
Nhiệt độ
Các mức nhiệt độ, từ cao nhất đến thấp nhất, là A, B và C. Các mức này thể hiện khả năng tản nhiệt của lốp xe trong các điều kiện thử nghiệm trong nhà có kiểm soát. Bất kỳ loại lốp nào có xếp hạng dưới C đều được coi là không thể chấp nhận được.
Kích cỡ lốp
-
Ký hiệu thông số kỹ thuật của lốp thay đổi tùy theo kiểu xe nhưng chủ yếu bao gồm các ký hiệu và số biểu thị chiều rộng lốp, tỷ lệ khung hình, đường kính, chỉ số tải trọng và ký hiệu tốc độ cho biết hiệu suất của lốp.
Nơi sản xuất
-
Điều này thể hiện khu vực nơi đặt nhà máy sản xuất.
Cảnh báo an toàn
-
Điều này cho biết thông tin quan trọng liên quan đến cách sử dụng lốp.